CHỌN MUA THỊT
TT
|
Chỉ số
|
Thịt tươi
|
Thịt kém tươi và ôi
|
1
|
Trạng thái
bên ngoài
|
-Màng ngoài khô,màu sắc đỏ tươi hoặc đỏ sẫm, óng ả.
-Mỡ có màu sắc, độ rắn, mùi vị bình thường.
-Mặt khớp , láng và trong
-Dịch hoạt: trong
|
-Màu hơi xám nhạt hoặc hơi thâm, thậm chí còn bị đen, không bóng.
-Màng ngoài nhớt nhiều hay bắt đầu nhớt.
-Mỡ màu tối, độ rắn giảm sút, mùi vị ôi.
-Mặt khớp có nhiều nhớt.
-Dịch hoạt đục.
|
2
|
Vết cắt
|
-Màu sắc bình thường, sáng, khô.
|
-Màu sắc tối, hơi ướt.
|
3
|
Độ rắn và đàn hồi
|
-Rắn chắc,đàn hồi cao, lấy ngón tay ấn vào thịt, không để lại vết lõm khi bỏ ngón tay ra và không bị dính.
|
-Khi ấn ngón tay, để lại vết lõm, sau đó trở về bình thường, dính.
-Thịt ôi: Vết lõm còn lâu, không trở lại bình thường ngay được, dính nhiều.
|
4
|
Tuỷ
|
-Bám chặt vào thành ống tuỷ, màu trong, đàn hồi.
|
-Tuỷ róc ra khỏi ống tuỷ, màu tối hoặc màu nâu, mùi hôi
|
5
|
Nước canh
(nước luộc)
|
-Nước canh trong, mùi thơm vị ngon, trên mặt có nổ một lớp mỡ với vết mỡ to
|
-Nước canh đục, mùi vị hôi, trên mặt lớp mỡ, tách thành những vết nhỏ.
-Thịt ôi, nước canh đục, vẩn, mùi vị hôi, hầu như không còn vết mỡ
|
Phân biệt thịt lợn bơm nước: Nếu là thịt nạc, màu hồng nhạt hoặc lẫn trắng, nước từ thịt rịn ra, lấy tay cầm không dính tay. Lấy mẩu giấy dán vào thịt, nước thấm hút ra ướt giấy. Thịt nạc không bơm nước. Màu hồng tươi, sờ vào cảm thấy hơi dính, lấy giấy dán lên khó bị ướt.
CHỌN MUA THỊT GIA CẦM
1.Có màu sắc tự nhiên, từ trắng ngà đến vàng tươi, mắt sáng, hậu môn không bị đen, thối.
2. Da kín, lành lặn, không có vết bầm, mốc meo hoặc vết lạ.
3. Mùi vị bình thường, đặc trưng của mùi gia cầm, không có mùi lạ, không có phẩm màu.
4. Cần xem đầu, gan:
Bình thường màu sắc gan đặc trưng, không có bầm hoặc lốm đốm, mật độ gan chắc, không nhão, không dập.
5. Với thịt chế biến sẵn (thịt quay…) phải thận trọng, chỉ nên mua ở những cơ sở biết rõ địa chỉ.
6. Không mua bán ở các sạp, rổ mẹt, giấy để sát đất, vì dễ lây vi khuẩn nhiễm độc thịt (Clostriddium botulinium- nha bào than), hay có trong đất, phân gia súc, phân người
7. Thịt gia cầm hư hỏng có màu vàng thẫm, vàng tím hoặc vàng tối sẫm, mắt vẩn đục, nhắm nghiền, hậu môn đen xám, có mùi thối.
8. Thịt gia cầm bị bơm nước: Ấn trên mình thấy lồi lõm không phẳng dường như bị phồng dộp. Có thể dùng một mẩu giấy khô, dán vào lưng gà, vịt đã nhổ lông, hơi đè xuống, sau đó bóc ra, đốt, nếu cháy là chưa bị bơm nước, nếu không cháy là bị bơm nước. Thịt gia cầm bơm nước khi xào, nấu, nước chảy ra quá mức.
9. Chú ý thịt gia cầm bị chết:
Thịt gia cầm chết
|
Thịt gia cầm khoẻ mạnh
|
- Vết cắt tiết bằng phẳng , mặt nhẵn
, máu không ứa ra ,
- Trong mạch máu còn đọng nhiều máu , màu đỏ sẫm , có lẫn bọt ,
- Thịt không đàn hồi , màu sẫm tím , tối . Vết cắt ngang có vết nước màu vàng nhạt hoặc đỏ nhờ hoặc tiết ra máu bầm đen.
- Mỡ màu hồng (do máu không chảy ra hết) , nhờ nhờ hoặc xanh .
- Da thường đốm , vết xuất huyết , lấm tấm , từng vung bầm , hoen vàng .
- Hạch : thường nổi hạch trong máu ứ , phồng lở loét , có mùi hôi , bầm thâm tím
|
- Không còn có máu đọng trong mạch máu , nhìn không rõ các mạch máu ,
- Thịt đàn hồi , bóng sáng , màu đỏ nâu hoặc hồng nhạt , không tiết ra nước gì lạ ,
- Mỡ màu trắng hoặc sữa ; sau khi luộc , nước trong , mỡ nổi đọng trên , có mùi thơm .
- Da màu trắng ngà , vàng nhạt
|
CHỌN MUA CÁ
TT
|
Chỉ số
|
Cá tươi dùng
để ăn và chế biến
|
Cá kém tươi
chỉ để nấu ăn
|
Cá ươn
|
1
|
Thân cá
|
Co cứng, để trên bàn tay không thõng xuống
|
Có dấu hiệu bắt đầu phân giải, để trên bàn tay quằn xuống dễ dàng
|
Có dấu hiệu lên men thối, để trên bàn tay quằn xuông dễ dàng
|
2
|
Mắt
|
Nhãn cầu lồi, trong suốt, giác mạc đàn hồi
|
Nhãn cầu không lồi, giác mạc nhăn nheo, hơi đục
|
Nhãn cầu lõm, khô, giác mạc nhăn nheo hoặc rách, mắt thụt, vẩn đục
|
3
|
Miệng
|
-Ngậm cứng
-Nhìn còn rõ nét
|
Hơi mở
|
Mở hẳn
|
4
|
Mang
|
-Khép chặt
-Đỏ tươi
-Không có nhớt và không có mùi hôi
|
Dán không chặt vào hoa khế. Màu bắt đầu xám, có nhớt và có màu khó chịu.
|
Hơi cách hoa khế. Màu nâu, xám có nhớt bẩn, mùi hôi thối, màu bầm tím, nhợt nhạt
|
5
|
Vẩy
|
Vẩy tươi óng ánh, dính chặt. Không có niêm dịch hoặc có ít màu trong, không mùi
|
Vẩy không sáng, còn dính có niêm dịch đục, ít mùi hôi
|
Vẩy mờ, lỏng lẻo, dễ tróc, có niêm dịch bẩn, có mùi hôi ơpn, có khi bong từng mảng cho vào nước, cá nổi ngửa bụng lên, mùi tanh hôi, khó chịu.
|
6
|
Bụng
|
Bình thường, không phồng chướng
|
Hơi phình
|
Bụng phồng chướng
|
7
|
Hậu môn
|
Thụt sâu, trắng nhạt.
|
Lồi, mầu hồng
|
Lồi , đỏ bẩn
|
8
|
Thịt
|
Rắn chắc có đàn hồi, dính chặt vào xương sống
|
Mềm, vết ngón tay ấn vào nẩy ra rất chậm, còn dính vào xương sống
|
Mềm nhũn, vết ấn ngón tay giữ nguyên, thịt tróc khỏi xương
|
CHỌN MUA ĐỒ HỘP
Đồ hộp còn tốt:
1. Hai nắp hộp bị lõm vào (do khi chế biến phải xử lý ở nhiệt độ cao, sau khi đóng hộp, hơi nước trong hộp ngưng tụ thành nước, không khí loãng ra, áp suất không khí bên ngoài làm cho nắp hộp lõm sâu vào)
2. Gõ vào tiếng kêu đanh. Nếu nắp hộp phình ra hai nắp phồng lên, cứng nhắc, chứng tỏ đồ hộp đã bị hỏng.
3. Kiểm tra nắp hộp hỏng , hở, hoặc sắt hộp bị rỉ, thủng lỗ thì không nên chọn loại này.
4. Xem ngày sản xuất, hạn sử dụng.
5. Nhúng hộp vào trong chậu nước tốt nhất nước ở nhiệt độ từ 70-800C, lấy tay đè xuống xem có bọt nổi lên không.
6. Cho vào nước đun sôi: Đối với đồ hộp còn tốt, hai nắp sẽ phồng lên. Nếu không thực phẩm trong hộp đã bị rữa nát.
CHỌN MUA THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
1. Không mua thực phẩm khi không có nhãn mác
2. Chỉ mua thực phẩm khi có nhãn mác với các nội dung sau:
-Tên hàng hoá
-Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá
-Định lượng hàng hoá
-Thành phần cấu tạo
-Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
-Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản
-Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản
-Xuất xứ hàng hoá
3. Không mua thực phẩm mà bao gói bị biến dạng, hỏng
4. Nên chọn mua thực phẩm tại các cửa hàng tin cậy
(Nguồn: Cục vệ sinh an toàn thực phẩm)
Bs: Đặng Quốc Khánh-Cục Y tế GTVT